Translate

Tìm kiếm Blog này

Covid 24h

Tuesday, August 31, 2021

Công thức tính diện tích hình Elip

Công thức tính diện tích hình Elip là một trong những tri thức toán học cơ bản mà các bạn sẽ phải sử dụng trong quá trình học tập và làm việc của mình. Cùng tìm hiểu về cách tính diện tích hình Elip trong bài viết dưới đây để có thể vận dụng khi cần thiết nhé.

Hình Elip là một đường cong phẳng xung quanh hai tiêu điểm, sao cho với mọi điểm trên đường cong, tổng khoảng cách đến hai tiêu điểm là hằng số. Đường tròn là trường hợp đặc biệt của đường elip khi hai tiêu điểm trùng nhau.

Hình Elip

Hình elip có hai trục đối xứng (A1A2; B1B2 trên hình vẽ) vuông góc và cắt nhau tại tâm đối xứng, cắt đường elip tại các trục lớn A1A2 và nhỏ B1B2. Nửa chiều dài của các trục này được gọi lần lượt là bán trục lớn (a) và bán trục nhỏ (b). Khoảng cách từ tâm elip đến mỗi tiêu điểm được gọi là bán tiêu cự (c).

Như vậy ta có:

A1;A2;B1;B2 là các đỉnh của hình elip (E).

2a là độ dài trục lớn A1A2.

2b là độ dài trục nhỏ B1B2.

2c = F1F2 là tiêu cự của (E).

Công thức tính diện tích hình Elip:

S = π.a.b

π là hằng số toán học có giá trị π = 3.14159265359

Do đó, khi biết được độ dài trục lớn và trục nhỏ, bạn dễ dàng tính ra diện tích của hình Elip khi vận dụng công thức trên.

Hy Thực ra những người hay cười, lại luôn cần người khác yêu thương. vọng, qua bài viết trên các bạn sẽ nắm rõ được công thức tính diện tích hình Elip. Các bạn có thể tham khảo thêm loạt bài công thức tính diện tích tam giác , công thức tính chu vi hình tròn , công thức tính diện tích hình thang và một loạt hình khác nhé.

Công thức tính đường cao trong tam giác thường, cân, đều, vuông

Đường cao trong tam giác là một đường thẳng có tính chất quan yếu và liên can rất nhiều đến các bài toán hình học phẳng. Vậy đường cao là gì, cách tính đường cao trong tam giác như thế nào. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu đáp và biết công thức tính đường cao trong tam giác đơn giản nhất nhé.

Định nghĩa đường cao trong tam giác

Đường cao trong tam giác là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện. Cạnh đối diện này được gọi là đáy ứng với đường cao. Độ dài của đường cao là khoảng cách giữa đỉnh và đáy.

Đường cao trong tam giác

Công thức tính đường cao trong tam giác

Tính đường cao trong tam giác thường

Tính đường cao trong tam giác thường

Cách tính đường cao trong tam giác dùng công thức Heron:

Đường cao trong tam giác thường

Với a, b, c là độ dài các cạnh; ha là đường cao được kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC; p là nửa chu vi:

p là nửa chu vi

Tính đường cao trong tam giác đều

Tính đường cao trong tam giác đều

giả như tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng a như hình vẽ:

Công thức tính đường cao trong tam giác đều

Trong đó:

  • h là đường cao của tam giác đều
  • a là độ dài cạnh của tam giác đều

Công thức tính đường cao trong tam giác vuông

Tam giác vuông

giả thử có tam giác vuông ABC vuông tại A như hình vẽ trên:

Công thức tính cạnh và đường cao trong tam giác vuông:

1. a2=b2+c2

2. b2=a.b′ và c2=a.c′

3. ah = bc

4. h2=b′.c'

5. Công thức tính đường cao trong tam giác vuông

Trong đó:

  • a, b, c lần lượt là các cạnh của tam giác vuông như hình trên;
  • b’ là đường chiếu của cạnh b trên cạnh huyền;
  • c’ là đường chiếu của cạnh c trên cạnh huyền;
  • h là chiều cao của tam giác vuông được kẻ từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh huyền BC.

Công thức tính đường cao trong tam giác cân

Tam giác cân

giả tỉ các bạn có tam giác ABC cân tại A, đường cao AH vuông góc tại H như hình trên:

Công thức tính đường cao AH:

Vì tam giác ABC cân tại A nên đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến nên:

⇒ HB=HC= ½BC

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:

AH²+BH²=AB²

⇒AH²=AB²−BH²

Các bạn chỉ cần tính các thành phần chưa biết trong các công thức tính đường cao trong tam giác ở trên là có thể tính được đường cao trong tam giác.

Eclipse

Eclipse là gì?

Eclipse là một phần mềm phát triển miễn phí cho phép bạn tạo các vận dụng Java từ đầu một cách dễ dàng. ứng dụng này, ban sơ được phát triển bởi International Business Machines Corporation (IBM) và hiện đang được Eclipse Foundation duy trì, là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) phổ thông cho các nhà phát triển để làm việc với Java và nhiều ngôn ngữ lập trình khác.

Eclipse, giống như NetBeans và IntelliJ IDEA, cho phép người dùng phát triển các ngôn ngữ lập trình khác bằng cách dùng những plugin của bên thứ ba. Hơn nữa, Eclipse còn cho phép bạn tạo tài liệu và có nhiều tiện ích tích hợp chương trình này với những chương trình khác, mở ra nhiều khả năng hơn trong việc phát triển phần mềm.

Eclipse là một phần mềm phát triển miễn phí cho phép bạn tạo các ứng dụng Java từ đầu một cách dễ dàng
Eclipse là một phần mềm phát triển miễn phí cho phép bạn tạo các ứng dụng Java từ đầu một cách dễ dàng
Khi bạn đã thấu hiểu tất cả thế giới này, bạn sẽ học được cách không bận tâm quá nhiều nữa. Có rất nhiều chuyện, không phải là bạn bận tâm đến thì nó sẽ thay đổi, cũng không phải vì bạn bận tâm mà việc đó sẽ thay đổi như ý bạn muốn. Chẳng bằng hãy dùng thời gian sức lực làm những việc có ý nghĩa, tự mình trở thành một người tốt hơn. data-ad-format="fluid" data-ad-layout="in-article" data-ad-client="ca-pub-9275417305531302" data-ad-slot="4889239415">

IDE Eclipse được dùng để làm gì?

Là một IDE, Eclipse chủ yếu được thiết kế để phát triển Java, vì thế, các công cụ của nó được tối ưu hóa cho tiếng nói lập trình này. Một trong những tính năng chính của Eclipse là trình biên dịch được tích hợp sẵn, cho phép dễ dàng xác định lỗi khi nhập code. Các phương tiện ráo khác bao gồm thẩm tra cú pháp, hoàn tất code, tái cấu trúc ứng dụng và gỡ lỗi dễ dàng - cả cục bộ và từ xa. Eclipse có thể thực hành đa nhiệm và lọc mà không gặp nhiều rắc rối. Các plugin làm cho phương tiện này trở nên một IDE rất linh hoạt.

Phần mềm này cũng cung cấp các gói khác nhau, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình và framework khác, chẳng hạn như C, C++, PHP Ruby . Thêm vào đó, nó tương trợ các máy chủ - hầu hết là máy chủ Java. Nhờ số lượng lớn các plugin dễ tải xuống cho phần mềm này, nên có rất nhiều tài liệu trực tuyến có sẵn và cộng đồng trực tuyến đang hăng hái cung cấp bất kỳ giúp đỡ nào mà bạn cần. Tuy nhiên, các hướng dẫn hơi phức tạp, đặc biệt là cho người mới bắt đầu. Tuy nhiên, bản thân chương trình cơ bản cũng na ná như các IDE khác, bởi vậy khá thân thuộc.

Eclipse có phải là một IDE tốt không?

dù rằng Eclipse được nhiều nhân tình thích vì tính linh hoạt và miễn phí, nhưng nó không hẳn là một chương trình đơn giản, do bộ sưu tập đồ sộ các tiện ích mở rộng của bên thứ ba. Tìm hiểu các chức năng của Eclipse khá dễ dàng, nhưng vấn đề chính lại đến từ các plugin. Điều này là bởi cần có các phiên bản khác nhau của một plugin cùng chạy vì nhiều lý do khác nhau - và các plugin giống nhau cho phiên bản Eclipse chính không phải lúc nào cũng hoạt động.

Đôi khi, việc cài đặt các plugin cũng có thể là một vấn đề khó khăn. Điều này có thể trở nên vấn đề tùy thuộc vào số lượng plugin bạn đã có trên hệ thống của mình. ngoại giả, chúng còn chiếm nhiều dung lượng và có thể làm chậm chương trình, thậm chí tuốt tuột PC. Nếu bạn đang cỡ một phần mềm gọn nhẹ, thì đây không phải là chọn lựa số 1. Tuy nhiên, nếu cần biết thêm về khả năng lập trình, thì Eclipse là lựa chọn hàng đầu.

Một chương trình giàu chức năng

Eclipse là một trong những chương trình phát triển Java được đề xuất rộng rãi. Nó không chỉ được tối ưu hóa cao cho các vận dụng và máy chủ Java mà còn mở mang hỗ trợ cho các tiếng nói lập trình phổ thông khác. Nhờ ưu điểm này, bạn không còn phải chuyển đổi giữa các IDE khi cần. Tuy nhiên, người dùng phải lưu ý rằng việc tự xử lý các plugin có thể khá phức tạp. Bạn chỉ nên cài đặt những gì thực thụ cần thiết.

Ưu điểm

  • Các tính năng lập trình tiện lợi
  • tương trợ nhiều các tiếng nói lập trình khác
  • Nhiều plugin cân xứng
  • Miễn phí

Nhược điểm

  • Các plugin có thể khó xử lý

Trọng tâm là gì? Công thức tính trọng tâm của tam giác

trọng tâm là gì, công thức tính trung tâm của tam giác như thế nào? Mời các độc giả bài viết dưới đây để hiểu thêm về trọng điểm tam giác, kiến thức rất quan trọng và phổ thông trong những niên học phổ thông nhé.

trọng tâm là gì?

Một tam giác có 3 đường trung tuyến, đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác đến trung điểm của cạnh đối diện.

trung tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến.

G là trọng tâm của tam giác ABC.
G là trọng điểm của tam giác ABC.

tính chất của trung tâm trong tam giác

Khoảng cách từ trung tâm của tam giác đến đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

Tam giác ABC, với các đường trung tuyến AM, BN, CP và trọng tâm G, ta có:

  • GA = 2 AM
  • GC = 2 GP
  • BG = 2 GN
Tính chất trọng tâm của tam giác

trung tâm tam giác vuông

trọng điểm của tam giác vuông cũng được xác định giống như trung tâm của tam giác thường.

Tam giác MNP vuông tại M.

3 đường trung tuyến MD, NE, PF giao nhau tại trung tâm O. Ta có MD là trung tuyến của góc vuông PMN nên MD = 1/2 PN = DP = DN.

Trọng tâm tam giác vuông

trọng điểm tam giác cân

Tam giác ABC cân tại A, có G là trung tâm.

Vì tam giác ABC cân tại A nên AG vừa là đường trung tuyến, đường cao và là đường phân giác, từ đó ta suy ra được hệ quả của trọng tâm tam giác cân ABC như sau:

  • Góc BAD bằng góc CAD.
  • Trung tuyến AD vuông góc với cạnh đáy BC.
Trọng tâm tam giác cân

trung tâm của tam giác vuông cân

Có tam giác ABC vuông cân tại A và I là trung tâm. AM là đường trung trực, đường trung tuyến và đường cao của tam giác này nên AM vuông góc với BC.

Mặt khác, vì tam giác ABC vuông cân tại A nên:

AB = AC.

=> BP = CN và BN = AN = CP = AP.

Trọng tâm tam giác vuông cân

trọng điểm tam giác đều

Tam giác ABC đều, G là giao điểm ba đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác.

nên theo tính chất của tam giác đều ta có G vừa là trọng điểm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC.

Trọng tâm tam giác đều

Cách tìm trọng điểm tam giác

Cách 1: Giao điểm 3 đường trung tuyến

Xác định trọng điểm tam giác bằng cách lấy giao điểm của ba đường trung tuyến.

Bước 1: Vẽ tam giác ABC, lần lượt xác định trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.

Bước 2: Nối lần lượt các đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Nối A với G, B với F, C với E.

Bước 3: Giao điểm I của ba đường trung tuyến là AG, BF, CE là trọng tâm của tam giác ABC.

Giao điểm 3 đường trung tuyến

Cách 2: Tỉ lệ trên đường trung tuyến

Xác định trọng điểm tam giác dựa trên tỉ lệ đường trung tuyến.

Bước 1: Vẽ tam giác ABC, xác định trung Người quan tâm đến tôi, tôi sẽ quan tâm lại gấp bội! điểm M của cạnh BC.

Bước 2: Nối đỉnh A với trung điểm M, sau đó lấy điểm S sao cho AS = 2/3 AM.

Theo tính chất trung tâm tam giác thì điểm S chính là trọng tâm tam giác ABC.

Xác định trọng tâm tam giác dựa trên tỉ lệ đường trung tuyến.

Bài tập về trọng điểm tam giác

Bài 1 : Tam giác ABC có trung tuyến AD = 9cm và trọng điểm I. Tính độ dài đoạn AI?

Giải:

Ta có I là trung tâm của tam giác ABC và AD là đường trung tuyến nên AI = (2/3) AD (theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác).

Do đó: AG = (2/3).9 = 6 (cm).

Vậy đọan AI có độ dài 6 cm.

Tam giác ABC có trung tuyến AD = 9cm và trọng tâm I

Bài 2:

Cho I là trung tâm của tam giác đều MNP. Chứng minh rằng: IM = IN = IP.

Giải:

Gọi trung điểm MN, MP, PN lần lượt là R, O, S.

Khi đó MS, PR, NO đồng quy tại trọng tâm I.

Ta có ∆MNP đều, suy ra:

MS = PR = NO (1).

Vì I là trung tâm của ∆ABC nên theo thuộc tính đường trung tuyến:

MI = 2/3 MS, PI = 2/3 PR, NI = 2/3 NO (2).

Từ (1) , (2) ⇒ GA = GB = GC.

Ngoài trung tâm, tam giác còn có các tri thức khác như diện tích tam giác , chu vi tam giác , đường cao tam giác , mời các bạn tham khảo.

Số chính phương là gì? Cách nhận biết và ví dụ chi tiết

Số chính phương là gì? Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về số chính phương, cách nhận biết số chính phương thì hãy đọc bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.

Số chính phương

Số chính phương là gì?

Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên. Hay hiểu đơn giản, số chính phương là một số tự nhiên có căn bậc hai cũng là một số tự nhiên.

Hay hiểu đơn giản, số chính phương là một số tự nhiên có căn bậc hai cũng là một số tự nhiên.

Ví dụ:

Số 4 là số chính phương vì bình phương của số 2 là 4.

Tính chất số chính phương

1. Tận cùng của số chính phương là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Trường hợp các số có tận cùng là 2, 3, 7, 8 thì không được gọi là số chính phương.

2. Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng: 4n hoặc 4n + 1, không có số chính phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 (với n € N).

Ví dụ: Giả sử n = 1 thì số chính phương ở dạng 4 x n = 4. Hoặc n = 2 thì số chính phương ở dạng 4 x 2 + 1 = 9.

Không thể ở dạng 4 x 2 + 2 = 10 hoặc 4 x 2 + 3 = 11.

3. Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng: 3n hoặc 3n + 1, không có số chính phương nào có dạng 3n + 2 (với n € N).

4. Số chính phương có chữ số tận cùng là 1 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.

Ví dụ: Số chính phương 81 (bình phương của 9).

5. Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2.

Ví dụ: Số chính phương 225 (bình phương của 15).

6. Số chính phương tận cùng bằng 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.

Ví dụ: Số chính phương 64 (bình phương của 8).

7. Số chính phương tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.

Ví dụ: Số chính phương 16 (bình phương của 4).

8. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.

Ví dụ: Số chính phương 16 = 2 x 2 x 2 x 2 = 2 ^ 4.

Đặc điểm của số chính phương

  • Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2 - b^2 = (a-b)(a+b).
  • Nếu số chính phương chia hết cho một số nguyên tố thì cũng sẽ chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó.

Ví dụ: Số chính phương 18 chia hết cho 3 thì cũng sẽ chia hết cho bình phương của 3 là 9.

Các dạng số chính phương

Có 2 dạng số chính phương:

Số chính phương chẵn Số chính phương lẻ
Số chính phương chẵn khi và chỉ khi là bình phương của một số nguyên chẵn. Số chính phương lẻ khi và chỉ khi là bình phương của một số nguyên lẻ.
Ví dụ: Số 36 là một số chính phương chẵn vì nó là bình phương của số 6 (số chẵn). Ví dụ: Số 25 là một số chính phương chẵn vì nó là bình phương của số 5 (số lẻ).

Ví dụ của số chính phương

Các số 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81,100, … đều là số chính phương.

4 = 2² là một số chính phương chẵn.

9 = 3² là một số chính phương lẻ.

16 = 4² là một số chính phương chẵn.

25 = 5² là một số chính phương lẻ.

36 = 6² là một số chính phương chẵn.

49 = 7² là một số chính phương lẻ.

64 = 8² là một số chính phương chẵn.

81 = 9² là một số chính phương lẻ.

100 = 10² là một số chính phương chẵn.

Lưu ý: Số 0 và 1 cũng là số chính phương.

Bài tập về số chính phương

Bài 1 : Trong dãy số sau, đâu là số chính phương: 9, 81, 790, 408, 121, 380, 2502, 441, 560.

Giải: Các số chính phương là 9 (3²), 81 (9²), 121 (11²), 441 (21²).

Bài 2: Chứng minh số 1234567890 không phải là số chính phương.

Giải: Số 1234567890 chia hết cho 5 (vì chữ số tận cùng là 0) nhưng không chia hết cho 25 (vì hai chữ số tận cùng là 90). Do đó số 1234567890 không phải là số chính phương.

Trực tâm là gì? Xác định trực tâm trong tam giác

Trực tâm là giao điểm của 3 đường cao trong một tam giác.

H là trực tâm của tam giác ABC.
H là trực tâm của tam giác ABC.

Đường cao trong tam giác là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện. Cạnh đối diện này được gọi là đáy ứng với đường cao. Độ dài của đường cao là khoảng cách giữa đỉnh và đáy.

Cách xác định trực tâm của tam giác

Trực tâm của tam giác nhọn

Trực tâm của tam giác nhọn

Tam giác nhọn ABC có trực tâm H nằm ở miền trong tam giác.

Trực tâm của tam giác vuông

Trực tâm chính là đỉnh góc vuông.

thí dụ: Tam giác vuông EFG có trực tâm H trùng với góc vuông E.

Trực tâm của tam giác tù

Trực tâm của tam giác tù nằm ở miền ngoài tam giác đó.

thí dụ: Tam giác tù BCD có trực tâm H nằm ở miền ngoài tam giác.

Trực tâm của tam giác tù

thuộc tính của trực tâm tam giác

  • Khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó đến trung điểm cạnh nối hai đỉnh còn lại bằng 1/2 khoảng cách từ một đỉnh tới TT.
  • Nếu tam giác đã cho là tam giác cân thì đường cao cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác và đường trung trực của đỉnh tam giác cân đó.
  • Trong tam giác đều, trực tâm cũng đồng thời là trọng điểm, tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của tam giác đó.
  • Định lý Carnot: Đường cao tam giác ứng với một đỉnh cắt đường tròn ngoại tiếp tại điểm thứ hai là đối xứng của TT qua cạnh ứng.

Bài tập về đường trực tâm tam giác

Bài 1:

Cho tam giác ABC không vuông. Gọi H là trực tâm của nó.

Hãy chỉ ra các đường cao của tam giác HBC. Từ đó hãy chỉ ra trực tâm của tam giác đó.

Trực tâm của giác giác HBC

Giải:

Gọi D, E, F là chân các đường vuông góc kẻ từ A, B, C của ΔABC.

⇒ AD ⟘ BC, BE ⟘ AC, CF ⟘ AB.

ΔHBC có :

AD ⊥ BC nên AD là đường cao từ H đến BC.

BA ⊥ HC tại F nên BA là đường cao từ B đến HC

CA ⊥ BH tại E nên CA là đường cao từ C đến HB.

AD, BA, CA cắt nhau tại A nên A là trực tâm của ΔHCB.

Bài tập 2:

Cho △ABC có các đường cao AD; BE; CF cắt nhau tại H. I; J lần lượt là trung điểm của AH và BC.

a) Chứng minh: JT⊥EFJT⊥EF

b) Chứng minh: IE⊥JEIE⊥JE

c) Chứng minh: DA là tia phân giác của góc EDF.

d) Gọi P; Q là hai điểm đối xứng của D qua AB và AC

Chứng minh: P; F; E; Q thẳng hàng.

Lời giải:

Cho △ABC có các đường cao AD;BE;CF

a) Sử dụng thuộc tính đường trung bình trong tam giác vuông ta có:

FI = 12AH = EIFJ = 12BC = EJFI = 12AH = EIFJ = 12BC = EJ

Vậy IJ là đường trung trực của EF

Trực tâm tam giác

b)

Trực tâm tam giác

c)Tứ giác BFHD và ABDE nội tiếp (đpcm)

d) H là giao điểm 3 phân giác của tam giác EFD

Góc PFB = BFD

Góc DFH = EFH

4 góc này cộng lại = 2.90 =180 => P,E,F thẳng hàng

na ná ta có F, E, Q thẳng hàng.

Wednesday, August 4, 2021

Ai Về Quê Tôi

Ai Về Quê Tôi

  Tác giả  :  Tiến Đạt

  Người đăng  :  administrator , 12 năm trước

Ai đi về phía quê tôi

Làm ơn cho nhắn vài lời nhớ thương

Xa xôi buồn nhớ quê hương

Mẹ già một nắng hai sương mỏi mòn



Ra đi một sáng tinh sương

Me ơi con vẫn nhớ lời me khuyên:

"Con ơi tình nước sâu hơn

Hẹn ngày chiến thắng con về vinh quang"



Con đi mang bao nhiêu tình thương

Con đi mang bao nhiêu niềm nhớ

Me có hay chăng lòng con:

"Nặng tình vì nước non"



Ai đi về phía quê tôi

Làm ơn cho nhắn vài lời nhớ thương

Me ơi! Nợ nước vai mang

Vẹn toàn chí hướng con về quê hương

Có Hề Chi Vàng Một Chút Rong Rêu

Có Hề Chi Vàng Một Chút Rong Rêu

  Tác giả  :  Tôn Nữ Đồng Khánh

  Người đăng  :  administrator , 12 năm trước

[Nhạc: Tôn Nữ Đồng Khánh - Lời: Thơ Phạm Nhuận]



Mưa tắm gội cho đời sông được mới

Gót em đi mùa thoa nhẹ chút hồng

Lòng ta đây cung đàn mùa say tới

Có hề chi vàng một chút rêu rong



Chim cứ hót cho đời chim rộng mãi

Trời bao la dù chút lá cội nguồn

Ta cứ thế mà yêu không ngần ngại

Bởi biết đời chỉ là giọt sương buông



Ta còn yêu như sông kia còn chảy

Thả xuống đời từng giọt rượu long lanh

Như trong sông trăng kia còn để lại

Em ơi, em ơi, những chút vàng phai quá không đành



Hãy cứ cho thêm, hãy còn cho mãi

Mai ta đi nào kịp vẫy tay chào

Hãy cứ như chim quên không buồn mỏi

Đã hót cho đời những tiếng thanh tao



Có hề chi vàng một chút rêu rong

Có hề chi vàng một chút rêu rong.

Tuesday, August 3, 2021

All That I Need

All That I Need

  Tác giả  :  Boyzone

  Người đăng  :  administrator , 10 năm trước

I was lost and alone

Trying to grow

Making my way down that long winding road

Had no reason or rhyme

Like a song out of time

And there you were standing in front of my eyes



How could i be such a fool

To let go of love and break all the rules?

Girl, when you walked out that door

Left a hole in my heart and now i know for sure



You're the air that i breath

Girl you're all that i need

And i wanna thank you lady

You're the words that i read

You're the light that i see

And your love is all that i need.



Iwas searching in vain

Playing a game

Had no one else but myself left to blame

You came into my world

No diamonds or preals

Could ever replace what you gave to me, girl

Just like a flower needs rain

I will stand by your side

Through the joy and the pain



You're the song that i sing

Girl, you're my everything

And i wanna thank you lady

You're the reason i live

All the joy that you give

And your love is all that i need.

Cây Xăng An Phú

Cây Xăng ở An Phú, An Giang

Danh sách Cây Xăng ở An Phú, An Giang. cửa hàng xăng dầu Trương Vũ 2, Cửa Hàng Xăng Dầu Nhiên Liệu Đại Phát, Doanh Nghiệp Tư Nhân Lợi Hiệp ...

map

cửa hàng xăng dầu Trương Vũ 2

2.31 km. từ An Phú

Quốc lộ 91C, Phước Hưng, An Phú

Cửa Hàng Xăng Dầu Nhiên Liệu Đại Phát

2.60 km. từ An Phú

Đường tỉnh 956, Quốc Thái, An Phú

Doanh Nghiệp Tư Nhân Lợi Hiệp

3.17 km. từ An Phú

An Phú District

Trạm xăng dầu TỶ NHỎ

3.29 km. từ An Phú

Vĩnh Lộc, An Phú

DNTN Xăng Dầu Tư Thưởng

3.81 km. từ An Phú

27, Tỉnh Lộ 956 Xã Quốc Thái TT An Phú Huy, An Phú, Quốc Thái, An Phú

Cửa Hàng Xăng Dầu An Thạnh

3.83 km. từ An Phú

25, Tỉnh Lộ 956 Xã Quốc Thái TT An Phú Huy, An Phú, Quốc Thái, An Phú

Cửa Hàng Xăng Dầu Trương Vũ

3.91 km. từ An Phú

Huy, An Phú, 28 Đường tỉnh 956, TT. An Phú, An Phú

Xăng dầu kim lợi

4.25 km. từ An Phú

An Phú District

DNTN XĂNG DẦU THU VÂN

4.50 km. từ An Phú

ẤP PHÚ NGHĨA, Phú Hôi, An Phú

Cửa hàng xăng dầu Trương Vũ

4.93 km. từ An Phú

Phước Hưng, An Phú

DNTN TRUONG VU

4.94 km. từ An Phú

53 BACH DANG TT AN PHU, Phước Hưng, An Phú

CTY TNHH MTV HÒA BÌNH MỸ DUYÊN

5.46 km. từ An Phú

An Phú District

CÂY XĂNG CAO HÓA

6.14 km. từ An Phú

An Phú District

Cửa Hàng Xăng Dầu Tư Thưởng

6.46 km. từ An Phú

Quốc lộ 91C, TT. An Phú, An Phú

Filling HONG LOI 2

6.85 km. từ An Phú

Đường tỉnh 956, Quốc Thái, An Phú

Vương

8.43 km. từ An Phú

An Phú District

cây xăng hai thinh phat

8.56 km. từ An Phú

ផ្លូវវាងជ្រៃធំ, Long Bình, An Giang, An Phú District

Cửa Hàng Xăng Dầu An Thạnh

8.63 km. từ An Phú

Quốc lộ 91C, TT. An Phú, An Phú

Chi Nhánh 4 Công Ty TNHH Một Thành Viên Xăng Dầu Hồng Hào

9.24 km. từ An Phú

Ấp Tân Thạnh, An Phú

DNTN Thống Nhất

9.33 km. từ An Phú

Tổ 8, Ấp Tân Bình, Thị Trấn Long Bình, An Phú

Cây xăng cao quá

9.81 km. từ An Phú

Unnamed Road

TRẠM XĂNG ĐẶNG HOÀNG HUY

10.31 km. từ An Phú

Đường tỉnh 952, Vĩnh Hoà, Tân Châu

CHXD TÂN AN

10.42 km. từ An Phú

Đường dẫn Cầu Tân An, ấp Tân Hòa C

CÂY XĂNG ĐẶNG HOÀNG HUY

12.35 km. từ An Phú

133, Đường tỉnh 952, Tân Thạnh, An Phú

Sữa xe tiến

12.63 km. từ An Phú

Thường Phước 1, Hồng Ngự District

CÂY XĂNG ĐẶNG THÀNH HUY

12.99 km. từ An Phú

TL 952

PETROLIMEX-CỬA HÀNG 39 (TÂN AN)

13.21 km. từ An Phú

Tân Châu

Đại Lý xăng dầu DNTN Văn Tâm

13.26 km. từ An Phú

ấp 2, Đường tỉnh 841, Thường Phước 1, Hồng Ngự

Stores Petroleum Le Hieu Tran

14.40 km. từ An Phú

Ấp Long Hiệp, Long An, An Phú

Cây xăng Út Nê

14.85 km. từ An Phú

Unnamed Road, Tân Châu

Cây Xăng Thiện Tính

15.06 km. từ An Phú

Long An, Tân Châu

Cửa Hàng Xăng Dầu Phú An

15.81 km. từ An Phú

Quốc lộ 91C, Đa Phước, An Phú

Đại lý bán lẻ Xăng dầu DNTN Sang Muối

16.34 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, Lê Chánh, An Phú

Cửa hàng Xăng dầu Sang Muối

16.36 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, Phú Vĩnh, An Phú

Tela Gasoline Station

16.36 km. từ An Phú

129B

Cây xăng Thuận Thành

16.43 km. từ An Phú

Cầu Vườn Hồng, Unnamed Road, Tân Châu

PETROLIMEX-CỬA HÀNG 41 (LÊ CHÁNH)

16.70 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, An Phú

Cửa hàng Xăng dầu Trương Phát Thịnh

16.71 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, Châu Phong, An Phú

Cửa hàng Xăng dầu Huỳnh Văn Sang

16.77 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, Long Phú, An Phú

Cửa hàng Xăng dầu Chi nhánh DNTN Trương Dung

16.87 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, Lê Chánh, Tân Châu

Cây xăng Lê Tấn Thành

17.02 km. từ An Phú

Unnamed Road, Long Phú, Tân Châu

Trạm xăng dầu Trương Dung

17.02 km. từ An Phú

Khóm Long Hưng, TT. Tân Châu, Tân Châu

Dntn Xăng Dầu Trương Dung

17.03 km. từ An Phú

233 Trần Phú, Thị xã Tân Châu

Tela Try Mouy Orng

17.29 km. từ An Phú

ភូមិស្វាយជួរ

ស្ថានីយ៍ប្រេងឥន្ធនៈ ខ្មែរ អភិវឌ្ឍន៍

17.35 km. từ An Phú

129D, កោះអណ្ដែត

Cây xăng Văn Lang

17.50 km. từ An Phú

An Giang Province

Cây xăng Saigon Petro Lý Quỳ 1

17.60 km. từ An Phú

Đường tỉnh 953, TT. Tân Châu, Tân Châu

Chi Nhánh DNTN Xăng Dầu Lý Qùy 1

17.65 km. từ An Phú

298 Đường Nguyễn Tri Phương, TT. Tân Châu, Tân Châu

Trạm đổi PIN XMĐ Vinfast

17.85 km. từ An Phú

111 Nguyễn Văn Thoại, Street, Châu Đốc

Cửa hàng Xăng dầu Hồng Thanh Hải

17.85 km. từ An Phú

Phà Châu Giang, 236a duong man thien quan 9 TPHCM

Thành phố gần An Phú

Tìm hiểu về Vue router

VueJS là thư viện front-end có thể được sử dụng với bất kỳ ngôn ngữ back-end nào. Nếu muốn tạo vận dụng front-end đầy...

Tin Thời Tiết - Tỷ Giá

Popular Posts

Trang

Bài đăng phổ biến

Wikipedia

Search results